Than cục 6A Quảng Ninh có cỡ hạt khoảng 15-50mm, độ tro khô (Ak) 19-23%, độ ẩm (Wtp) 5,5-7%, chất bốc (bốc) 6,5%, hàm lượng lưu huỳnh (S) 0,65-1% và trị số tỏa nhiệt (Qkgr) không nhỏ hơn 6400 Cal/g.
Thông số kỹ thuật của than cục 6A:
- Cỡ hạt: 15-50mm.
- Độ tro khô (Ak): 19-23%.
- Độ ẩm toàn phần (Wtp): 5,5-7%.
- Chất bốc (bốc): 6,5%.
- Lưu huỳnh (S): 0,65-1%.
- Trị số tỏa nhiệt (Qkgr): Không nhỏ hơn 6400 Cal/g.
Ưu điểm của than cục 6A Quảng Ninh bao gồm hàm lượng carbon cao, nhiệt trị lớn cho phép lò hơi hoạt động hết công suất, lưu huỳnh thấp giúp giảm ô nhiễm, và tỷ lệ chất bốc phù hợp cho việc cấp hơi nhanh. Than cục 6A Quảng Ninh thuộc dòng than antraxit quý hiếm, có giá trị cao, thích hợp cho nhiều ngành công nghiệp như lò hơi, sản xuất điện, luyện kim và hóa chất.
Đặc điểm nổi bật của than cục 6A Quảng Ninh
-
Hàm lượng Carbon cao:Than Quảng Ninh có hàm lượng carbon cao, đây là yếu tố quan trọng quyết định năng suất và hiệu quả sử dụng năng lượng.
-
Nhiệt trị lớn:Than cục 6A có nhiệt trị rất lớn, giúp lò hơi có thể vận hành tối đa công suất theo thiết kế, tối ưu hóa hiệu quả năng lượng.
-
Lưu huỳnh thấp:Việc than có hàm lượng lưu huỳnh thấp không chỉ giảm thiểu khí thải ô nhiễm mà còn đảm bảo hiệu quả hoạt động của lò.
-
Tỷ lệ chất bốc phù hợp:Tỷ lệ chất bốc cao trong than phù hợp với các lò cần cấp hơi nhanh, cho thấy khả năng sinh nhiệt và tốc độ cháy hiệu quả.
-
Thuộc dòng than Antraxit:Than cục 6A Quảng Ninh thuộc dòng than antraxit, đây là loại than “già” và có giá trị kinh tế cao.
Ứng dụng đa dạng
-
Nhiên liệu công nghiệp:Than cục 6A Quảng Ninh là nhiên liệu chính cho nhiều ngành công nghiệp như lò hơi, sản xuất điện, luyện kim, và sản xuất xi măng.
-
Sản xuất hóa chất:Than còn được sử dụng trong ngành hóa học để sản xuất các sản phẩm như dược phẩm, chất dẻo, và sợi nhân tạoHình Ảnh Than Cục 6A :






